Việc thay đổi trụ sở, địa diểm doanh nghiệp cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới đây, kính mời bạn đọc cùng tìm hiểu về thủ tục thay đổi trụ sở, địa điểm doanh nghiệp.

1. Thay đổi địa chỉ trụ sở trong cùng quận, huyện

Việc thay đổi trụ sở trong cùng quận, huyện không làm thay đổi cơ quan mà doanh nghiệp phải nộp thuế. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh gồm những giấy tờ sau:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

– Quyết định và bản sao Biên bản họp của doanh nghiệp về việc thay đổi trụ sở:

+ Của Đại hội đồng cổ đông (với công ty cổ phần).

+ Của Hội đồng thành viên (với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên).

+ Của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh).

+ Của chủ sở hữu (với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên).

Lưu ý: Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

– Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi trụ sở doanh nghiệp (nếu có).

2. Thay đổi trụ sở sang quận/huyện khác, tỉnh/thành phố khác

Theo quy định tại điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh, thủ tục khi thay đổi trụ sở công ty gồm các bước sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục chốt thuế với cơ quan thuế nơi có trụ sở cũ

Hồ sơ gồm chốt thuế gồm:

– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST;

– Công văn gửi chi cục thuế về việc xin chốt thuế;

– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Giấy giới thiệu/ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời gian xử lý: 7 – 10 ngày.

Bước 2: Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh

Đối với trường hợp thay đổi khác quận/huyện nhưng vẫn cùng tỉnh/thành phố, nộp tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:

– Mẫu 09-MST do cơ quan thuế cấp khi doanh nghiệp thực hiện xong thủ tục chốt thuế;

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi trụ sở doanh nghiệp;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

– Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu thực hiện thủ tục thay đổi trụ sở doanh nghiệp.

Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Đối với trường hợp thay đổi khác tỉnh/thành phố, nộp tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty có trụ sở mới. Hồ sơ gồm:

– Mẫu 09-MST do cơ quan thuế cấp khi doanh nghiệp thực hiện xong thủ tục chốt thuế;

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi trụ sở doanh nghiệp;

– Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;

– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo kết quả chấp thuận hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ (nếu có) trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ.

Bước 3: Thay đổi con dấu của doanh nghiệp nếu trên dấu cũ có địa chỉ trụ sở cũ

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới, doanh nghiệp tiến hành thủ tục hủy dấu pháp nhân cũ và khắc con dấu pháp nhân mới trong thời hạn 3 – 5 ngày nếu trên con dấu cũ có địa chỉ trụ sở cũ và đăng thông báo con dấu mới trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở mới gồm 01 giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Lệ phí: 100.000đ/lần (Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

Nếu doanh nghiệp vi phạm về thời hạn công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000đ – 2.000.000đ (Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư).

Bước 5: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới

Hồ sơ chuyển thuế tới cơ quản lý thuế tại quận/huyện mới gồm:

– Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ cũ cấp;

– Mẫu 08-MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.

Sau đó, doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ thuế tại cơ quan quản lý thuế mới.

Trên đây là nội dung bài viết “Thủ tục thay đổi trụ sở, địa điểm doanh nghiệp” mà lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900252511 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.