Cách đặt tên cho công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020 như thế nào? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

1. Tên công ty hay

Tên công ty hay nên có những yếu tố sau:

  • Thứ 1: Nên chọn tên dễ nhớ, dễ phát âm, ấn tượng
  • Thứ 2: Nên chọn tên có gắn với yếu tố nhắc nhớ, sang trọng, đẹp và có ý nghĩa tích cực. Ví dụ: Venus Spa, Ánh Ban Mai, Bình Minh,…
  • Thứ 3: Tên riêng của công ty chỉ nên có từ 2-4 chữ (2-3 chữ là tốt nhất) và từ 2 – 4 âm đối với tên công ty đặt theo tiếng Anh.
  • Thứ 4: KHÔNG dùng các từ tối nghĩa, có ý nghĩa xúc phạm, tục tĩu hay tiếng lóng
  • Thứ 5: Chú ý về chính tả vì tiếng Việt rất đa dạng và phong phú.

2. Tên công ty đúng

Tên doanh nghiệp là do doanh nghiệp tự chủ (tự đặt) không phải đảm bảo không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác
(Căn cứ khoản 1 điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2020)
TÊN CÔNG TY = LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN RIÊNG
Như vậy, có thể thấy, một tên công ty đúng và hoàn chỉnh, sẽ bao gồm 2 thành tố: “loại hình công ty” và “tên riêng” của công ty.
Về loại hình công ty: có những loại hình công ty và cách viết như sau:
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, sẽ được viết như sau: “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
  • Công ty cổ phần, sẽ được viết như sau: “Công ty Cổ Phần” hoặc”Công ty CP”
  • Doanh nghiệp tư nhân, sẽ được viết như sau: “Doanh nghiệp tư nhân”  hoặc “DNTN”
  • Công ty hợp danh, sẽ được viết như sau: “Công ty hợp danh” hoặc “Công ty HD”
Về tên riêng: thì doanh nghiệp có thể đặt theo ý muốn của mình nhưng không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu (Theo điểm b, khoản 1, điều 39 Luật Doanh nghiệp)
Tên tiếng nước ngoài: (tên tiếng Anh đang được sử dụng đa số) khi dịch sang tiếng nước ngoài, có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng
Tên viết tắt: của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

3. Tên công ty như thế nào thì bị cấm?

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.