Chốt sổ bảo hiểm xã hội là công việc cần làm ngay sau khi nghỉ việc. Vậy cần lưu ý những gì khi chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động?
1. Trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội thuộc về ai?
Chốt sổ bảo hiểm xã hội là việc cơ quan bảo hiểm ghi nhận quá trình tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên sổ bảo hiểm xã hội của người lao động khi họ dừng đóng bảo hiểm xã hội tại một đơn vị.
Khoản 3 Điều 47 Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động”
Đồng thời, khoản 5 Điều 21 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cũng nêu rõ: Người sử dụng lao động phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
Như vậy, trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội thuộc về người sử dụng lao động (trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản không thể tiến hành chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động). Sau khi chấm dứt hợp đồng với người lao động, cần nhanh chóng tiến hành thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Nếu người sử dụng lao động không chịu chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể, điểm b Khoản 1 Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định, người sử dụng lao động không thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định; thì bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
2. Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội
Theo Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH, thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
2.1. Bước 1: Báo giảm lao động
Hồ sơ cần chuẩn bị để báo giảm lao động gồm:
– Tờ khai điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS);
– Tờ khai đơn vị điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK3-TS);
– Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS); Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS);
– Thẻ bảo hiểm y tế còn thời hạn sử dụng (1 bản/người);
Doanh nghiệp hoàn thiện các giấy tờ nêu trên và gửi tới cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp tham gia.
2.2. Bước 2: Chốt sổ bảo hiểm xã hội
Hồ sơ làm thủ tục chốt sổ bảo hiểm gồm:
– Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ( Mẫu TK3-TS );
– Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS); Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS);
Sổ bảo hiểm xã hội;
Công văn chốt sổ của đơn vị (Mẫu D01b-TS);
Doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ và gửi tới cơ quan bảo hiểm xã hội qua phần mềm bảo hiểm xã hội hoặc qua đường bưu điện để được giải quyết.
Trên đây là nội dung tổng hợp về “Cần lưu ý những gì khi chốt sổ bảo hiểm xã hội” mà Lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900252511 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.