Trong mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu là người duy nhất góp vốn đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân và tùy từng trường hợp, chủ sở hữu sẽ có những quyền và nghĩa vụ tương ứng được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014.
1. Quyền của chủ sở hữu công ty
Như đã đề cập ở trên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là tổ chức hoặc là cá nhân.
1.1. Quyền của chủ sở hữu công ty là tổ chức
Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty;
– Quyết định dự án đầu tư phát triển;
– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
– Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
– Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
– Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
– Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.
1.2. Quyền của chủ sở hữu công ty là cá nhân
Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
– Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
– Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.
2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
Cũng giống như chủ sổ hữu của các loại hình công ty khác, chủ sổ hữu công ty TNHH một thành viên có các nghĩa vụ sau đây:
– Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
– Tuân thủ Điều lệ công ty.
– Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
– Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
– Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Mô hình công ty TNHH một thành viên khá phổ biến trong xã hội ngày nay. Do đó, cá nhân, tổ chức muốn thành lập loại hình doanh nghiệp này nên tìm hiểu và nắm rõ các quy định của pháp luật về công ty TNHH một thành viên nói chung và quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty nói riêng.
Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900252511 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Pingback: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu - Trang pháp luật kinh tế - Luật LawKey