Để thực hiện việc đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư có thể đầu tư theo những hình thức nào và thủ tục cấp phép đầu tư được thực hiện ra sao? Trong bài viết dưới đây, Lawkey sẽ giải đáp giúp bạn đọc. 

1. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài 

Đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo một trong hai hình thức sau: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được định nghĩa là việc nhà đầu tư chuyển vốn hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.

Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm việc mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.

Theo đó, Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài có thể thực theo các hình thức sau đây:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

2. Thủ tục cấp phép đầu tư ra nước ngoài

Để tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư, về cơ bản, cần thực hiện ba thủ tục như sau:

(i) Thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, chủ đầu tư phải xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội đối với các dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Đối với các dự án: (i) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên; (ii) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên thì chủ đầu tư phải xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ. 

(ii) Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

(iii) Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước. 

Ngoài ra, đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư còn phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Trong trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc các trường hợp phải xin Quyết định chủ trương đầu tư từ Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Quyết định chủ trương đầu tư.
.
Đối với các trường hợp không phải xin Quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (cụ thể là Cục Đầu tư nước ngoài). Hồ sơ bao gồm có:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp hoặc theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. 
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sẽ được cấp cho nhà đầu tư trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là nội dung bài viết “Hình thức đầu tư và thủ tục cấp phép đầu tư ra nước ngoài” mà Lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900252511 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.