Người lao động khi bị tai nạn lao động sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật khi đáp ứng đủ các điều kiện và thực hiện thủ tục hưởng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như ở dưới đây.
1. Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 5.1 Nghị định 37/2016/NĐ – CP, người lao động hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc một lần được tính trên cơ sở tổng các mức tiền lương làm căn cứ đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của tất cả các hợp đồng lao động tại thời Điểm xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nhưng không quá mức tối đa theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện đưới đây:
(i) Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
- Bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
(ii) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp đã nêu ở trên.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng người lao động sẽ không được hưởng chế độ do quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau đây:
- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
- Do NLĐ cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân; và
- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
2. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
Về thời hạn giải quyết và hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động được thực hiện như sau:
2.1. Thời hạn giải quyết chế độ tai nạn lao động
- Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; và
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động bao gồm:
- Sổ BHXH;
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa; và
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
Cần lưu ý, tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan bảo hiểm có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ trước khi thực hiện giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.
Xêm thêm: Giải quyết chế độ cho người lao động khi xảy ra tai nạn lao động
Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề “Điều kiện hưởng và thủ tục hưởng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp” mà Lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắ mắc vui lòng liên hệ với Lawkey để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Pingback: Những chính sách mới về bảo hiểm xã hội mà người lao động cần lưu ý - Trang pháp luật kinh tế - Luật LawKey