Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần, người quản lý là những người trực tiếp tham gia quản lý công ty. Thành viên công ty TNHH hoặc công ty cổ phần là cá nhân hoặc người được ủy quyền của thành viên hoặc cổ đông là tổ chức có thể vừa là chủ sở hữu vừa là người quản lý công ty. Vậy tiêu chuẩn và điều kiện của người quản lý doanh nghiệp là gì?

1. Người quản lý doanh nghiệp

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty. 

2. Điều kiện và tiêu chuẩn của người quản lý doanh nghiệp 

Nhìn chung, điều kiện và tiêu chuẩn của người quản lý doanh nghiệp không quá phức tạp, người quản lý doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau đây: 

  • Có năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm làm người quản lý và có kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan mà mình quản lý. 

Ngoài các quy định chung của Luật doanh nghiệp, các quy định của luật chuyên ngành có thể quy định thêm các tiêu chuẩn về cư trú hoặc bằng cấp của người quản lý công ty hoặc không được đồng thời giữ chức vụ quản lý khác. 

Cụ thể, về tiêu chuẩn và điều kiện của người quản lý doanh nghiệp như sau:

2.1. Tổng giám đốc công ty TNHH và CTCP

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 
  • Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp; 
  • Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của công ty, nếu điều lệ công ty không có quy định khác. 

Đối với công ty con của công ty cổ phần hoặc cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, (tổng) giám đốc của công ty con không được là “vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó”. 

Đối với doanh nghiệp Nhà nước thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, (tổng) giám đốc phải đáp ứng một số điều kiện khác quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014. Cụ thể, Điều 193 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định, (tổng) giám đốc cần đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu.
  • Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng thành viên.
  • Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty.
  • Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Kiểm soát viên công ty.
  • Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
  • Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
  • Các tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

2.2. Thành viên hội đồng quản trị Công ty cổ phần

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 
  • Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014; 
  • Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác.

Đối với công ty con là công ty mà Nhà nước sở hữu số cổ phần trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, thành viên Hội đồng quản trị không được là “vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.”

2.3. Tiêu chuẩn và điều kiện để làm kiểm soát viên công ty TNHH

  • Có năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc đối tượng cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014.
  • Không phải là người có liên quan của thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty , (tổng) giám đốc hoặc người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm kiểm soát viên; và 
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán hoặc kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong ngành nghề kinh doanh của công ty hoặc tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại điều lệ công ty. 

Đối với doanh nghiệp nhà nước thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, kiểm soát viên phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. Cụ thể, tiêu chuẩn và điều kiện đối với Kiểm soát viên của doanh nghiệp Nhà nước: 

– Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.

–  Không phải là người lao động của công ty.

– Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:

  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty;
  • Thành viên Hội đồng thành viên của công ty;
  • Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty;
  • Kiểm soát viên khác của công ty.
  • Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
  • Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
  • Các tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

2.4. Thành viên ban kiểm soát của công ty cổ phần 

  • có đủ năng lực hành vi dân sự; 
  • Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014. 
  • Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, hoặc anh ruột, chị ruột, em ruột” của thành viên hội đồng quản trị, (tổng) giám đốc và người quản lý khác; và
  • Không giữ vụ quản lý công ty. 

Thành viên ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông công ty hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác. 

Trưởng ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm soát viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công ty, trừ trường hợp điều lệ quy định tiêu chuẩn khác cao hơn. Kiểm soát viên công ty cổ phần niêm yết, công ty do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.

Trên đây là nội dung bài viết “Tiêu chuẩn và điều kiện của người quản lý doanh nghiệp” mà Lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 19002525211 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.