Đối với mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu đi vào hoạt động thì đều có các loại sổ đăng ký, đặc biệt là sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và sổ đăng ký cổ đông đối với công ty cổ phần. Khác với điều lệ và các quy chế quản lý nội bộ, sổ đăng ký thành viên và sổ đăng ký cổ đông cần thường xuyên cập nhật để ghi nhận các biến động có liên quan. Trong bài viết dưới đây, kính mời bạn đọc cùng tìm hiểu về sổ đăng ký thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn và Sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần. 

1. Sổ đăng ký thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Doanh nghiệp năm 2014, nội dung chủ yếu của Sổ đăng ký thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải bao gồm:

–  Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

–  Phần vốn góp, giá trị vốn đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

– Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

–  Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

Lưu ý:  Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và sổ đăng ký thành viên không cần nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh mà hai loại sổ này phải được lưu giữ tại trụ sở của công ty.

2. Sổ đăng ký cổ đông đối với công ty cổ phần 

Khoản 1 Điều 121 Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định: “Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.” Có thể thấy đối với công ty cổ phần thì quy định có khác một chút so với công ty trách nhiệm hữu hạn, khi cho phép một hình thức khác đối với sổ đăng ký cổ đông đó là tập dữ liệu điện tử.

Về nội dung của sổ đăng ký cổ đông cũng được quy định tại khoản 2 Điều 121 Luật doanh nghiệp 2014.  Theo đó, sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung sau:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

–  Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

– Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

–  Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

– Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Như vậy có thể thấy Luật doanh nghiệp 2014 đã quy định khá chi tiết về nội dung phải có trong sổ đăng ký thành viên và sổ đăng ký cổ đông.

Trên đây là nội dung bài viết “Tìm hiểu về Sổ đăng ký thành viên/Sổ đăng ký cổ đông” mà Lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với Lawkey để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

3 thoughts on “Tìm hiểu về Sổ đang ký thành viên, Sổ đăng ký cổ đông

  1. Pingback: Những lưu ý khi chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên – Trang pháp luật kinh tế – Luật LawKey

  2. Pingback: Những lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần - Trang pháp luật kinh tế - Luật LawKey

  3. Pingback: Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu được thực hiện như thế nào? - Trang pháp luật kinh tế - Luật LawKey

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *